Các khoản phí chuyển đất ao lên thổ cư mới nhất áp dụng hiện nay

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Tùy từng trường hợp mà khi chuyển đất vườn, đất ao lên thổ cư sẽ có các khoản phí khác nhau

Cách tính tiền sử dụng đất khi lên đất thổ cư

Chuyển đất từ vườn, ao trong cùng thửa đất lên đất thổ cư

Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư như sau:

Tiền sử dụng đất = 50% x tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Tùy từng trường hợp mà khi chuyển đất vườn, đất ao lên thổ cư sẽ có các khoản phí khác nhau. Ảnh: T.Hà
Tùy từng trường hợp mà khi chuyển đất vườn, đất ao lên thổ cư sẽ có các khoản phí khác nhau. Ảnh: T.Hà

Chuyển từ đất vườn, ao khi thuộc đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất lên đất thổ cư

Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Chuyển từ đất vườn, ao có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lên đất thổ cư

Căn cứ vào nguồn gốc chuyển nhượng mà áp dụng một trong hai công thức trên để tính tiền sử dụng đất.

Cách tính lệ phí trước bạ khi chuyển lên đất thổ cư

Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (giá 01 m2 đất tại bảng giá đất x diện tích chuyển lên đất ở).

Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển lên đất thổ cư

Hầu hết các tỉnh, thành không thu khoản phí thẩm định hồ sơ khi làm thủ tục xin chuyển đất ao, vườn lên đất thổ cư.